luật sư tiếng anh là gì

• Lawyer & Attorney là những từ chỉ nghề nguyên lý sư nói nắm lại. • Solicitor là luật pháp sư chăm support, hỗ trợ cho thân nhà trong một ngành nghề cơ chế chi tiết. • Paralegal là fan cứu việc, trợ lý cho giải pháp sư • Barrister/Counsel là Trạng sư thay mặt cho thân công ty trước Tòa. Từ điển Việt Anh. văn phòng luật sư. law office; lawyer's office; legal practice. Enbrai: Học từ vựng Tiếng Anh. 9,0 MB. Học từ mới mỗi ngày, luyện nghe, ôn tập và kiểm tra. Từ điển Anh Việt offline. 39 MB. Tích hợp từ điển Anh Việt, Anh Anh và Việt Anh với tổng cộng 590.000 từ. Văn bản dưới luật dịch sang tiếng anh là: sub-law document. Answered 6 years ago. Rossy. Download Từ điển thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành PDF. Please register/login to answer this question. Click here to login. Adsorption tiếng Anh có nghĩa là Hấp phụ, trong hóa học là quá trình xảy ra khi một chất khí hay chất lỏng bị hút trên bề mặt một chất rắn xốp hoặc là sự gia tăng nồng độ của chất này trên bề mặt chất khác. Chất khí hay hơi được gọi là chất bị hấp phụ Từ attorney ngoài nghĩa gốc là luật sư còn có nghĩa là người được ủy quyền [4]. Vì vậy, khi một luật sư được gọi bằng chức danh "attorney", điều này được hiểu anh ta/cô ta thực hiện các công việc pháp lý đại diện cho khách hàng của mình. Duới đây là những thông tin và kiến thức và kỹ năng về chủ đề dịch vụ luật sư doanh nghiệp tiếng anh là gì hay nhất do chính tay đội ngũ Newthang biên soạn và tổng hợp : Nội Dung Chính. 1. DỊCH VỤ LUẬT SƯ Tiếng anh là gì - TR-Ex; 2. LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP CÓ THỂ Tiếng Vay Online Tima. Graduated the Lawyer Training Course of Judicial for 15 years as lawyer since March hành nghề luật sư tại practiced as a Maritime lawyer in has been a practicing lawyer since has been a practicing attorney since cũng bị cấm chỉ hành nghề luật lawyer is also banned from tiếp tục ở lại hành nghề luật năm nữa tôi sẽ hành nghề luật hiện tại chỉ theo hành nghề Luật tôi, lúc trước, hành nghề luật hành nghề luật sư từ năm 1984 đến is a practicing lawyer since năm nữa tôi sẽ hành nghề luật a couple of weeks, I will be a patent attorney. ATTORNEY Did you check for blood pressure?Luật sư“ Bà sống cùng cậu ấy bao lâu rồi”.ATTORNEY"How long has he lived with you?".Ba luật sư bị thương, và ba chàng cao bồi bị of the lawmen were injured and three of the cowboys luật sư đã bị đưa tới những địa điểm bí mật;Ba luật sư bị thương, và ba chàng cao bồi bị lawmen were injured, and three cowboys were phải đó là những gì luật sư cần có hay sao?Văn phòng luật sư Nhà Trắng đã xem xét khả năng này?Has the White House Counsel's Office looked into this question?Luật sư của Tổng thống, John Dean, cũng đã từ Counsel to the PresidentJohn Dean, has also phòng luật sư Nhà Trắng đã xem xét khả năng the White House counsel's office has looked into the số luật sư đã bị tra tấn đến mức hóa sư gia đình có thể trợ giúp như thế nào?Bạn có quyền có luật sư nếu bạn đang bị bắt have the right to a lawyer if you are placed under có quyền có luật sư nếu bạn đang bị bắt sư“ Cô ấy đã có ba đứa con, phải không?”?Andrew L. Rossow, luật sư và Luật sư phụ trách, nhận xétLuật sư gia đình của chúng tôi cộng tác với nói tôi là luật sư tôi phải tôn trọng pháp định loại hình luật sư mà bạn luật sư không có nghĩa là mình phạm là một luật sư Nhưng đừng để ý đến tôi. Bài viết náy sẽ giúp bạn trả lời cho câu hỏi “Luật sư tiếng Anh là gì?”; các thuật ngữ tiếng anh chỉ Luật sư gồm có lawyer attorneybarristeradvocatecounselcounsellordefenderssolicitorMột số mẫu câu về luật sư “Requiring lawyers to violate lawyer-client confidentiality will mean that lawyers become agents of the state and clients won’t have any reason to trust their lawyers,” said Brad Adams, Asia director. => “Buộc luật sư phải vi phạm tính bảo mật giữa người bào chữa và thân chủ có nghĩa rằng các luật sư sẽ trở thành chỉ điểm cho nhà nước, và thân chủ sẽ không có lý do gì để tin tưởng luật sư của mình,” ông Brad Adams, Giám đốc Ban Á châu của Tổ chức Theo dõi Nhân quyền nói. Lawyer I’m a lawyer brand. => Luật sư Tôi là người có phong cách luật sư . I said, “I’m a lawyer.” => Tôi nói, “Cháu là luật sư“. Ông ấy nói” Cậu là luật sư?”, Tôi nói ” Dạ đúng rồi”. Các thuật ngữ về luật sư thường dùng – Civil law/Roman law Luật Pháp-Đức/luật La mã– Common law Luật Anh-Mỹ/thông luật– Napoleonic code Bộ luật Na pô lê ông/bộ luật dân sự Pháp– The Ten Commandments Mười Điều Răn– Common law Luật Anh-Mỹ– Equity Luật công lý– Statue law Luật do nghị viện ban hành– Case law Luật án lệ– Civil law Luật dân sự/luật hộ– Criminal law Luật hình sự– Adjective law Luật tập tục– Substantive law Luật hiện hành– Tort law Luật về tổn hại– Blue laws/Sunday law Luật xanh luật cấm buôn bán ngày Chủ nhật– Blue-sky law Luật thiên thanh luật bảo vệ nhà đầu tư– Admiralty Law/maritime law Luật về hàng hải– Patent law Luật bằng sáng chế– Family law Luật gia đình– Commercial law Luật thương mại– Consumer law Luật tiêu dùng– Health care law Luật y tế/luật chăm sóc sức khỏe– Immigration law Luật di trú– Environment law Luật môi trường– Intellectual property law Luật sở hữu trí tuệ– Real estate law Luật bất động sản– International law Luật quốc tế– Taxation law Luật thuế– Marriage and family Luật hôn nhân và gia đình– Land law Luật ruộng đất– Rule Quy tắc– Regulation Quy định– Law Luật, luật lệ– Statute Đạo luật– Decree Nghị định, sắc lệnh– Ordiance Pháp lệnh, sắc lệnh– By-law Luật địa phương– Circular Thông tư– Standing orders Lệnh trong quân đội/công an– Bill Dự luật– Act Đạo luật– Constitution Hiến pháp– Code Bộ luật– Executive Bộ phận/cơ quan hành pháp– Judiciary Bộ phận/cơ quan tư pháp– Legislature Bộ phận/cơ quan lập pháp– Executive Thuộc hành pháp tổng thống/thủ tướng– Executive power Quyền hành pháp– Judicial Thuộc tòa án tòa án– Judicial power Quyền tư pháp– Legislative Thuộc lập pháp quốc hội– Legislative power Quyền lập pháp– Court, law court, court of law Tòa án– Civil court Tòa dân sự– Criminal court Tòa hình sự– Magistrates’ court Tòa sơ thẩm– Court of appeal Anh, Appellate court Mỹ Tòa án phúc thẩm/chung thẩm/thượng thẩm– County court Tòa án quận– High court of justice Tòa án tối cao. Suprem court Mỹ– Crown court Tòa án đại hình– Court-martial Tòa án quân sự– Court of military appeal Tòa án thượng thẩm quân sự– Court of military review Tòa phá án quân sự– Military court of inquiry Tòa án điều tra quân sự– Police court Tòa vi cảnh– Court of claims Tòa án khiếu nại– Kangaroo court Tòa án trò hề, phiên tòa chiếu lệ– Lawyer Luật sư– Legal practitioner Người hành nghề luật– Man of the court Người hành nghề luật– Solicitor Luật sư tư vấn– Barrister Luật sư tranh tụng– Advocate Luật sư Tô cách lan– Attorney Luật sư Mỹ– Attorney in fact Luật sư đại diện pháp lý cho cá nhân– Attorney at law Luật sư hành nghề– County attorney Luật sư/ủy viên công tố hạt– District attorney Luật sư/ủy viên công tố bang– Attorney general 1. Luật sư/ủy viên công tố liên bang. 2. Bộ trưởng tư pháp Mỹ– Counsel Luật sư– Counsel for the defence/defence counsel Luật sư bào chữa– Counsel for the prosecution/prosecuting counsel Luật sư bên nguyên– King’s counsel/Queen’s counsel Luật sư được bổ nhiệm làm việc cho chính phủ– Judge Chánh án, quan tòa– Magistrate Thẩm phán, quan tòa– Justice of the peace Thẩm phán hòa giải– Justice Thẩm phán của một tòa án, quan tòa Mỹ– Sheriff Quận trưởng, quận trưởng cảnh sát– Jury Ban hội thẩm, hội thẩm đoàn– Squire Quan tòa địa phương Mỹ– Lawsuit Việc tố tụng, việc kiện cáo– Legal/court action Việc kiện cáo, việc tố tụng– Legal proceedings Vụ kiện– Ligitation Vụ kiện, kiện cáo– Case Vụ kiện– Charge Buộc tội– Accusation Buộc tội– Writ [rit] Trát, lệnh– Court injunction Lệnh tòa– Plea Lời bào chữa, biện hộ– Verdict Lời tuyên án, phán quyết– Verdict of guilty/not guilty Tuyên án có tội/không có tội– To bring/press/prefer a charge/charges against Đưa ra lời buộc tội ai– To bring a legal action against Kiện ai– To bring an accusation against Buộc tội ai– To bring an action against Đệ đơn kiện ai– To bring/start/take legal proceedings against Phát đơn kiện ai– To bring to justice Đưa ai ra tòa– To sue for sth Kiện ai trước pháp luật– To commit a prisoner for trial Đưa một tội phạm ra tòa xét xử– To go to law against Ra tòa– To take to court Kiện ai– To appear in court hầu tòa 1. Hiểu đúng khái niệm về Law firm là gì? Law firm là gì?Hiểu đúng khái niệm về Law firm là gì?Law firm là gì? Law firm là một danh từ trong từ điển tiếng Anh chuyên ngành luật, mà có lẽ những bạn học luật đã từng nghe qua ít nhất một lần. Law firm được dịch nghĩa ra là công ty luật, một số nơi cũng có thể gọi là hãng luật. Một Law firm - công ty luật là một thực thể kinh doanh được hình thành bởi một hoặc nhiều luật sư nhằm tham gia vào hoạt động thực hành và thực thi pháp luật. Dịch vụ chính được cung cấp bởi một Law firm là tư vấn cho khách hàng cá nhân hoặc tổ chức về quyền và trách nhiệm pháp lý của họ, Law firm cũng đại diện cho khách hàng trong các vụ án dân sự hoặc hình sự, giao dịch trong kinh doanh hay các vấn đề cần tư vấn pháp lý và hỗ trợ khác. Do đó mà các luật sư hơn ai hết phải là người nắm chắc các luật luật dân sự, luật hình sự, luật kinh doanh,... để tư vấn cho khách dung chính Show 1. Hiểu đúng khái niệm về Law firm là gì? Law firm là gì? Các hình thức tổ chức của Law firm2. Các chức danh trong các Law firm3. Bạn có thể làm các công việc gì trong các Law firm? Luật sư - Trợ lý luật sư - Thư ký pháp lý - Legal Thư ký hồ sơ - Record Chuyên viên kế toán - Chuyên viên CNTT - Computer Quản trị viên pháp lý - General and Operations Managers Chiếm phần nhiều trong các Law firm chính là các Lawyer luật sư. Họ làm việc với tư cách đại diện cho khách hàng của họ nhằm mang lại khả năng tốt nhất trong các thủ tục tố tụng, cũng như thông báo cho khách hàng của họ về trách nhiệm và quyền lợi của họ với tư cách là một công dân. Có nhiều lĩnh vực chuyên môn mà các Lawyer có thể chọn làm việc trong Law firm, chẳng hạn như bất động sản, nhập cư, ly hôn, phá sản, luật hình sự,... Một số công ty luật thực hành luật cho một số lĩnh vực này, trong khi một số công ty chọn tập trung vào một lĩnh vực chuyên môn. Ví dụ các khách hành có tranh chấp tố tụng dân sự thì luật sư sẽ là người đứng ra tư vấn, chuẩn bị tài liệu,... Nhìn chung, dịch vụ pháp lý là một cân nhắc quan trọng cho bất kỳ cá nhân hoặc chủ doanh nghiệp, những người thường xuyên phải đối mặt với một số rào cản pháp lý. Đó cũng chính là động lực thúc đẩy các Law firm phát triển và hình thành ngày càng Các hình thức tổ chức của Law firmLaw firm là gì như các bạn đã biết, nó được tổ chức theo nhiều hình thức khác nhau, tùy thuộc vào quyền tài phán mà Law firm thực hành. Những hình thức tổ chức phổ biến có thể bao gồm như sauQuyền sở hữu duy nhất Trong đó luật sư chính là Law firm và chịu trách nhiệm cho tất cả các khoản lãi - lỗ và trách nhiệm pháp hệ đối tác chung Trong đó, tất cả các luật sư là thành viên của công ty sở hữu cổ phần, lợi nhuận cũng như nợ phải tập đoàn chuyên nghiệp Phát hành cổ phiếu cho các luật sư theo cách tương tự như của một tập đoàn kinh ty trách nhiệm hữu hạn Trong đó, chủ sở hữu luật sư được gọi là thành viên nhưng không chịu trách nhiệm trực tiếp với các chủ nợ bên thứ ba của công ty hội nghề nghiệp Hoạt động tương tự như một công ty chuyên nghiệp hoặc một công ty trách nhiệm hữu hệ đối tác trách nhiệm hữu hạn Trong đó chủ sở hữu luật sự là đối tác với nhau, nhưng không có đối tác nào chịu trách nhiệm với bất kỳ chủ nợ nào, chịu trách nhiệm vì bất kỳ sơ suất nào từ phía đối tác khác. Hình thức này bị đánh thuế như một quan hệ đối tác trong khi được hưởng sự bảo vệ trách nhiệm pháp lý của một công ty.​Việc làm Luật - Pháp lý tại Hồ Chí Minh2. Các chức danh trong các Law firmCác chức danh trong các Law firmMôi trường bên trọng nhiều Law firm có thể khá hấp dẫn với các ứng viên đang theo đuổi ngành luật hay các bạn học sinh đang có định hướng ngành này và thắc mắc học luật ra làm gì có thể xem xét các vị trí ngành nghề này. Về mặt lãnh đạo, các Law firm đều điều hướng hệ thống theo kiểu phân cấp. Cụ thể, các Law firm sẽ có những chức danh như sauJunior Thông thường đây là một chức danh bao gồm các cá nhân bắt đầu hành nghề, về cơ bản từ 2 - 3 năm. Tuy nhiên, các Junior trong các Law firm vẫn phải hoạt động dưới sự chỉ đạo và giám sát của Senior. Junior thường tổ chức theo hai hình thức Bao gồm thực tập sinh Interns và Legal Assistant/Trainee Lawyers. Với thực tập sinh, đây là vị trí chủ yếu dành cho những sinh viên vừa mới ra trường, ít kinh nghiệm, chủ yếu là làm những việc nhỏ nhặt để bổ sung thêm kiến thức. Đối với Legal Assistant, cũng là một chức danh nhỏ tương tự như thực tập sinh, tuy nhiên sẽ được các Law firm phân công nhiệm vụ lớn hơn một Associates thường là luật sư trẻ, những người có tiềm năng trở thành Partners. Các công ty lớn chia các Associates thành các Associates cơ sở và cấp cao, tùy thuộc vào trình độ và kinh nghiệm. Luật sư điển hình làm việc như một Associates trong sáu đến chín năm trước khi tăng lên cấp bậc Partners. Khi mà một người Associates làm cho đối tác thường phụ thuộc vào sự kết hợp của các yếu tố, bao gồm sự nhạy bén về mặt pháp lý của Associates, cơ sở khách hàng của họ và mức độ họ phù hợp với văn hóa của công Associates Là một chức danh cao cấp hơn Associates. Những Senior Associates là những người có nhiều kinh nghiệm hơn, có thể tự mình đảm đương một hồ sơ khách hàng về pháp lý kiểu độc lập mà không cần hướng dẫn hay chỉ Là luật sư là chủ sở hữu chung và nhà điều hành của công ty. Các loại và cấu trúc của quan hệ Partners công ty luật có thể khác nhau. Trong các công ty luật, Partners chủ yếu là những luật sư cao cấp chịu trách nhiệm tạo ra doanh thu của công ty.​Việc làm Luật - Pháp lý tạiHà Nội3. Bạn có thể làm các công việc gì trong các Law firm?Law firm là gì? Nó là một công ty, một thực thể doanh nghiệp, vì vậy tất nhiên nó không thể tồn tại với một chức danh luật sư. Vậy trong các Law firm, bạn có thể tham gia vào những công việc cụ thể nào? Hãy khám phá tiếp nội dung sau Luật sư - LawyerLuật sư - LawyerĐó là một phần công việc của một luật sư để trở thành một đại diện và cố vấn cho các doanh nghiệp và cá nhân về các vấn đề và vấn đề pháp lý. Công việc của họ là phải biết luật và có thể nghiên cứu các luật, quy tắc và quy định hiện hành để hỗ trợ cho trường hợp của khách hàng của họ. Nói chung, một luật sư sẽ chuyên về chỉ một, có thể hai lĩnh vực chuyên môn. Ví dụ, luật sư doanh nghiệp đại diện cho các doanh nghiệp nhất định thông qua các vấn đề pháp lý của họ như mua lại, sáp nhập hoặc xung đột. Trong khi luật sư hình sự sẽ đại diện và bào chữa cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân khi bị buộc tội. Hoặc các luật sư tư vấn về các vi phạm hành chính làm đơn khiếu nại, đơn tố cáo cho khách công việc bắt đầu, trước tiên luật sư phải được cá nhân hoặc doanh nghiệp thuê. Luật sư được thuê không chỉ để đại diện cho khách hàng mà còn tư vấn pháp lý thông qua những nỗ lực và tình huống nhất định. Công việc của họ là xem xét tất cả các tài liệu có sẵn cho cả phía họ và phía đối diện để xác định sự thật là gì và cách xử lý vụ việc. Sau khi các tài liệu được xem xét, họ cũng sẽ gặp gỡ khách hàng của mình để phỏng vấn họ và giữ lại các sự kiện bổ sung liên quan đến vụ dụng luật Trợ lý luật sư - ParalegalsTrợ lý luật sư - ParalegalsParalegals có một mô tả công việc rất rộng. Nói chung, họ ở đó để hỗ trợ luật sư trong bất kỳ nhiệm vụ nào cần thiết. Nhiều người sẽ làm nghiên cứu, trong khi một số sẽ viết các tài liệu pháp lý. Họ cũng sẽ xem xét các tài liệu của vụ án tìm kiếm các chủ đề hoặc từ khóa cụ thể, dựa trên vụ án. Paralegals sẽ giúp chuẩn bị cho một vụ kiện ra tòa bằng cách tổ chức các tài liệu của luật sư để họ có thể dễ dàng xác định vị có thể tham dự các thử nghiệm, trong một số trường hợp, để hỗ trợ khi cần thiết. Tùy thuộc vào nhu cầu của Law firm cụ thể, người trợ lý cũng có thể có nhiệm vụ công việc là chăm sóc các nhiệm vụ hành chính, chẳng hạn như nộp tài liệu, lên lịch họp với khách hàng và gửi tài liệu/ thư từ cho các bên quan tâm. Tương tự như một luật sư, nhiều trợ lý chuyên về một lĩnh vực pháp luật cụ thể, chẳng hạn như phá sản, ly dị, hình sự,... Nhiệm vụ của họ sẽ khác nhau dựa trên loại hình và quy mô của Law làm trợ lý luật Thư ký pháp lý - Legal SecretariesThư ký pháp lý - Legal SecretariesĐó là công việc nhằm hỗ trợ luật sư trong các chức năng hành chính và văn thư. Nhiều người dành cả ngày để đánh máy thư tín, trả lời điện thoại và tổ chức, nộp và lập chỉ mục các tài liệu và tài liệu pháp lý liên quan đến các vụ kiện của công ty. Họ cũng sẽ lên lịch tất cả các cuộc hẹn và phiên điều trần, chuẩn bị sắp xếp chuyến đi khi cần thiết cũng như cập nhật lịch của luật thư ký pháp lý sẽ chuẩn bị các báo cáo tài chính cần thiết cũng như duy trì bảng chấm công của luật sư bằng cách theo dõi số giờ đã chi cho mỗi vụ kiện. Dựa trên nhiều yếu tố, nhiều thư ký pháp lý sẽ báo cáo và hỗ trợ nhiều luật sư cùng một lúc. Ngoài ra, nếu một thư ký pháp lý rất có kinh nghiệm, họ có thể được yêu cầu giúp nghiên cứu cho một số trường hợp, xem xét các tạp chí luật, tài liệu và các tài nguyên Thư ký hồ sơ - Record ClerksThư ký hồ sơ - RecordClerksThư ký hồ sơ có trách nhiệm theo dõi, sắp xếp và duy trì hồ sơ vụ án của luật sư. Hầu hết các thư ký hồ sơ sẽ chuẩn bị các tệp và tài liệu để lưu trữ và dễ dàng truy xuất. Điều bắt buộc là họ thực hiện công việc của mình một cách triệt để và họ có định hướng rất chi tiết để khi một trợ lý luật sư hoặc luật sư cần một tập tin, họ có thể xác định vị trí và lấy nó nhanh chóng cho số Law firm có thể sử dụng một hệ thống phần mềm quản lý để theo dõi các tập tin. Nếu vậy, trách nhiệm của thư ký hồ sơ là giúp tải tài liệu trong mỗi tệp lên hệ thống quản lý này. Một công ty muốn đảm bảo họ không đại diện cho cả hai mặt của cùng một vấn đề pháp lý. Một lần nữa là thư ký hồ sơ bắt buộc phải rất kỹ lưỡng khi chạy các báo cáo của họ để đảm bảo không có gì bị bỏ Chuyên viên kế toán - BookkeepersChuyên viên kế toán - BookkeepersTrách nhiệm của người giữ sổ sách là phải theo dõi và duy trì hồ sơ tài chính của Law firm. Họ sẽ chuẩn bị, gửi hóa đơn, chứng từ, thu tiền, thanh toán chi phí cũng như theo dõi mọi khoản chi quá hạn. Trách nhiệm của họ là phải theo dõi nhiều tài khoản ngân hàng của các công ty và luôn biết trạng thái của các công ty đó như thế nào. Phần lớn công việc của họ vẫn giữ nguyên từng ngày và bao gồm rất nhiều công việc nhập dữ kế toán viên không chỉ theo dõi tài chính, họ còn điều hành các báo cáo tài chính cho ban quản lý để giúp họ nhận thức được sức khỏe tài chính của công ty. Những báo cáo này có thể giúp quản lý xác định những trường hợp nào sẽ chấp nhận và từ chối và phân bổ nhân viên ở đâu để tăng hiệu quả. Một kế toán viên cũng có thể xử lý một số nhiệm vụ hành chính/ văn thư cho công làm chuyên viên kế Chuyên viên CNTT - Computer OccupationsChuyên viên CNTT - Computer OccupationsChuyên viên CNTT ở một số vị trí khác nhau chịu trách nhiệm quản lý hệ thống máy tính tại bất kỳ một Law firm nào. Họ có trách nhiệm thực hiện mọi phương thức cải tiến và nâng cấp lên hệ thống máy tính của một Law firm. Với công nghệ ngày nay, luật sư phải truy cập vào các tài liệu và thông tin quan trọng của họ từ điện thoại thông minh, thiết bị di động, máy tính xách tay. Đây là một phần của hệ thống máy tính và vị trí công việc này phải đảm đương. Điều bắt buộc là bảo mật dữ liệu phải luôn được duy làm chuyên viên Quản trị viên pháp lý - General and Operations ManagersCác nhà quản lý chung và hoạt động còn gọi là Quản trị viên pháp lý trong một công ty luật có toàn bộ công việc quản lý công ty. Họ xử lý công ty luật về kết thúc kinh doanh, luôn tìm cách cải thiện kinh doanh, giảm chi phí, tăng hiệu quả của nhân viên và liên tục đáp ứng nhu cầu luôn thay đổi của khách hàng trong khi vẫn duy trì dịch vụ chất lượng cao nhất có chung, trách nhiệm của họ là giám sát công việc hàng ngày sao cho hiệu quả của đội ngũ hỗ trợ của Law firm. Điều này cũng có thể liên quan đến việc giám sát ngân sách điều hành cũng như dòng tiền hằng ngày và có thể tuyển dụng, đào tạo, sa thải nhân sự. Hầu hết các Quản trị viên pháp lý sẽ được dự kiến ​​sẽ tham gia vào việc chuẩn bị các kế hoạch tài chính và chiến lược kinh doanh. Họ có cái nhìn sâu sắc nhất về những thách thức của ngân sách và là một công cụ quan trọng trong việc thực hiện các kế hoạch trị viên pháp lý - General and Operations ManagersNhư đã nói trước đây, luật sư chiếm một nghề nghiệp lớn nhất trong ngành công nghiệp pháp lý với các vị trí trợ lý hồ sơ, trợ lý pháp lý và thư ký pháp lý,... Phần lớn những người nắm giữ các vị trí này chọn làm việc trong ngành pháp lý, trong khi một phần nhỏ hơn giữ các vị trí của họ trong các lĩnh vực quản lý, kinh doanh và hành việcCác Law firm đã và sẽ tiếp tục thấy nhiều thay đổi được thực hiện theo cách họ hoạt động. Nhu cầu khách hàng ngày càng cao và hiệu quả của toàn bộ nhân sự trong các Law firm là rất quan trọng để đáp ứng những nhu cầu này. Law firm là gì? Bạn đã biết? Còn bây giờ, bạn sẵn sàng để ứng tuyển các công việc ở Law firm tại chứ? Bài viết này nằm trong số báo tháng Mười Hai năm 2022 của Luật Khoa tạp chí, được phát hành trên ấn bản PDF đề ngày 1/12/ tự như các thuật ngữ tiếng Anh về cấu trúc hệ thống tòa án, tiếng Anh pháp lý liên quan đến ngành nghề và các vị trí tư pháp cũng cần được quan tâm đặc biệt vì nội hàm và lịch sử của chúng. [1] Ngành nghề và vị trí tư pháp không đơn thuần chỉ là tên gọi, muốn gọi sao ra danh “luật sư” là được. Đi cùng các tên gọi đó là quy định về phạm vi quyền hạn, gốc gác, bằng cấp và các thủ tục liên bối cảnh ngành nghề và các vị trí tư pháp tại Việt Nam chỉ có hơn hai thập niên để phát triển, việc cân nhắc các thuật ngữ pháp lý trong tiếng Anh để hiểu và sử dụng cho đúng cách là vô cùng cần thiết. Bằng cách đó, ta có thể mở rộng để có những ghi nhận mới cho đặc trưng hành nghề tại Việt Nam“Luật sư” trong tiếng Anh là gì?Chúng ta hãy bắt đầu với sự phân định ngành nghề tư pháp nổi tiếng nhất ở Vương quốc Anh “solicitor” và “barrister”.Một cậu bạn người Hà Lan của tôi đã từng than thở rằng hệ thống ngành nghề và các vị trí tư pháp của Vương quốc Anh rắc rối đến mức “vớ vẩn”, khi chỉ cùng một vụ việc mà anh phải thuê đến hai người với hai chức danh “solicitor” và “barrister” để có thể hoàn tất thỏa thuận.“Solicitor” thường được dịch tại Việt Nam là luật sư tư vấn, dù cách dịch này không hoàn toàn chính là những người có bằng cấp đại học chuyên ngành luật, đã được đào tạo chuyên sâu. Sau đó, những người này tiếp tục phải trải qua một kỳ sát hạch và hoàn tất quá trình thực tập của mình để chính thức có danh nghĩa “solicitor”.Như vậy, quy trình đào tạo ra một “solicitor” thì không khác gì một luật sư tại Việt Nam, nhưng họ lại không có đầy đủ những thẩm quyền của một luật sư.“Solicitor” có thể được xem là một cố vấn pháp lý chung “general legal adviser”. Các mảng công việc mà họ thường tham dự bao gồmConveyancing tức pháp luật và các thủ tục liên quan đến mua bán bất động tức pháp luật và các thủ tục liên quan đến việc xác nhận một văn bản, thường là di chúc, theo đó là quá trình chia thừa kế theo di thường dùng để chỉ quá trình đàm phán và soạn thảo các hợp đồng thương of litigation tức tìm hiểu, chuẩn bị cho các vấn đề liên quan đến một vụ án nhất định phải ra đến gần đây, độc quyền “right to audience” có thể tạm hiểu là quyền đại diện, quyền tranh tụng trước tòa của “barrister” tại các tòa cấp cao không còn. Những luật sư tư vấn cũng có thể tham dự và đại diện tại phiên tòa. Những người này sẽ được gọi với tên gọi mới là “solicitor advocate”. Song vì truyền thống và nhu cầu chuyên môn hóa trong nghề luật, sự phân định rõ ràng giữa hai chức danh trong thực tiễn vẫn biệt “barrister” và “soclicitor” tại Anh. Ảnh Đồ họa Luật đến “barrister”, sự khác biệt rõ ràng nhất có lẽ nằm ở liên đoàn và cơ chế hoạt động. Một “barrister” phải thuộc một trong bốn “Inns of Court” gồm Gray’s Inn, Lincoln’s Inn, Inner Temple and Middle Temple, hiểu đơn giản là bốn hội nhóm liên đoàn luật sư tại Vương quốc Anh. Chỉ có “barrister” mới phải trải qua kỳ thi có tên gọi “Bar examination”.Nhìn chung, “barrister” là chức danh có thẩm quyền nhất và chuyên môn nhất trong các vụ tranh tụng trước tòa. Trong một khoảng thời gian dài, nhóm này là nhóm chuyên gia mà công chúng không thể tiếp cận trực đệ đơn kiện, trước tiên, họ phải làm việc với một “solicitor”. Sau khi xem xét vụ việc và khả năng tranh tụng, “solicitor” này sẽ liên hệ với “barrister” để có thêm ý kiến tham vấn cũng như cùng chuẩn bị để đưa vụ việc ra tòa. Khi đại diện khách hàng trước tòa, các “barrister” sẽ được gọi là “counsel”.Ngoài ra, trong một số trường hợp, sẽ có những cá nhân không được đào tạo pháp luật hay trải qua các kỳ thi của “solicitors”, nhưng vẫn hoạt động và thực hiện hầu hết các công việc của chức danh này. Những người này thường được gọi là “legal executive” hoặc “paralegal”.Ở Việt Nam, mô hình đào tạo luật sư của chúng ta là thống nhất. Một người đã có danh nghĩa luật sư sẽ có đầy đủ quyền tham dự vào tất cả các quy trình thủ tục pháp lý có thể có. Tuy nhiên, sự ảnh hưởng của cách phân chia “solicitor” và “barrister” không phải là không có sức nhiều công ty hay hãng luật chỉ tham gia quá trình tư vấn, soạn thảo, cố vấn pháp lý mà từ chối tham gia vào hầu hết các thể loại tranh tụng. Điều này một phần vì họ muốn chuyên môn hóa hoạt động, nhưng cũng một phần vì định kiến liên quan đến sự quan liêu của tòa án và bộ máy thi hành án của Việt khác, người ngoại đạo làm việc như một luật sư tư vấn cũng không phải là hiếm. Nhiều người tốt nghiệp từ các trường ngoại thương, kinh tế liên quan đến xuất nhập khẩu, logistics, thuế, kế toán, dịch vụ… hiện cũng làm việc trong nhiều hãng luật tại Việt Nam. Những thuật ngữ như “legal executive” hay “paralegal” vì vậy cũng có thể được sử dụng rộng Kỳ giống Việt Nam ở chỗ không có sự phân chia thẩm quyền giữa các nhóm luật sư. Thuật ngữ “lawyer” và “attorney” là những thuật ngữ phổ biến nhất, được sử dụng thay thế cho nhau trong giới hành nghề luật ở nhiên, quy trình đào tạo thì rất trở thành một “attorney”, một cá nhân sẽ phải có bằng đại học không quan trọng ngành nghề. Sau đó, người này sẽ phải tham gia vào khóa học “Juris Doctor” kéo dài ba năm ở một trường luật được công nhận, cho phép họ thêm thành tố “JD” trước tên trong các trao đổi chính thức. Tuy nhiên, để có thể được công nhận là một luật sư, người này vẫn phải trải qua kỳ thi sát hạch bar examination và phải được nhận vào một liên đoàn luật sư của một tiểu bang, từ đó được gọi là “attorney-at-law”.Các thuật ngữ khác trong ngành dịch vụ pháp lý legal servicesSự khác biệt trong danh xưng của những người thực hành nghề luật tại các quốc gia cũng dẫn đến những khác biệt trong mô hình và tên gọi của dịch vụ pháp giả có thể quen thuộc với khái niệm ngành dịch vụ pháp lý qua series Suit trên Netflix. Bộ phim lấy bối cảnh là một hãng luật law firm. Trong ảnh là luật sư Harvey Specter, do diễn viên Gabriel Macht thủ vai. Ảnh Shane Mahood/ USA nhóm “solicitors” tại Vương quốc Anh thường hoạt động dưới danh nghĩa của “Limited Liability Partnership” hay Công ty hợp danh Trách nhiệm hữu hạn.Trong trường hợp họ lựa chọn làm việc cho cơ quan chính phủ hoặc các doanh nghiệp thương mại khác, các “solicitors” này thường được gọi là “in-house lawyers”.Ngoài ra, có rất nhiều mô hình khác nhau cho phép sự hợp tác kinh doanh giữa giới luật sư và những nhóm ngoại đạo “non-lawyer”.Ví dụ như “Legal Disciplinary Practices” LDP là mô hình có hiệu lực từ năm 2009, cho phép sự kết hợp của nhiều dạng dịch vụ với nhau pháp lý, giải pháp marketing, kiểm toán, quản lý kinh doanh… Bên cạnh đó, “Alternative Business Structures” ABS thì tạo điều kiện cho quyền sở hữu ngoài đối với các công ty dịch vụ pháp lý. Điều này đồng nghĩa với việc cho phép một chủ sở hữu không phải là luật sư làm giám đốc và quản lý hoạt động nói chung của công ty dịch vụ pháp lý đó, từ đó tăng cường đầu tư vào lĩnh vực lại, các “barristers” tại Vương quốc Anh đa phần đều tự hành nghề “self-employed”. Tuy nhiên, họ thường nhóm lại với nhau để được các “chambers” hỗ trợ, nơi mà họ chia sẻ văn phòng, hệ thống thư ký và dịch vụ quản lý từ các “clerk”.Thư ký cao cấp “senior clerk” ngày nay thường được gọi là “practice manager”, là chức danh quan trọng nhất trong mỗi “chamber”. Vị này có khả năng tìm kiếm và thu hút các vụ việc cho toàn bộ “chamber”, phân phối đơn từ cho từng “barrister” và đàm phán mức phí để bảo đảm quyền lợi của các luật sư thuộc “chamber” của Hoa Kỳ thì mô hình dịch vụ luật có phần đơn giản văn phòng luật truyền thống “law firm” thường được tổ chức dưới mô hình hợp danh với các luật sư thành viên “partner” và các luật sư liên kết “associate”, mà đúng nghĩa là các luật sư được trả công “junior employed lawyers”. Ngày nay, các chính quyền tiểu bang hay liên bang Hoa Kỳ đều đã chấp nhận các mô hình quản lý khác như hợp danh trách nhiệm hữu hạn và doanh nghiệp cung ứng dịch vụ chuyên nghiệp “professional service corporation”.Ở Việt Nam, Luật Luật sư cho phép tồn tại hai mô hình để cung ứng dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp là văn phòng luật sư có bản chất của một công ty tư nhân trách nhiệm vô hạn “law firm” và công ty luật dưới mô hình trách nhiệm hữu hạn “limited liability law company”. [2]Trong cả hai trường hợp thì các thành viên đều phải có danh nghĩa luật sư, tức là không có những mô hình liên kết dịch vụ với quyền sở hữu ngoài như tại Anh. Tên gọi và cách tổ chức quản lý cũng gần giống với Hoa Kỳ hơn là Anh, mà theo quan điểm người viết, là kém đa dạng này cho thấy quá trình vận động liên quan đến cách thức tổ chức, quản lý của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ pháp lý ở Việt Nam sẽ còn nhiều thay đổi. Ngành này hứa hẹn sẽ thu hút thêm nhiều nguồn lực xã hội khác trong tương thích1. Vincente Nguyen. 2020, December 22. Tiếng Anh pháp lý về cấu trúc hệ thống tòa án quốc gia - Luật Khoa tạp chí. Luật Khoa Tạp Chí. Văn phòng Quốc hội. 2015, December 31. Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH Luật luật sư. Thư Viện Pháp Luật. Bằng luật sư tiếng Anh là law degree. Sau khi có bằng cử nhân luật, người có nhu cầu trở thành luật sư phải đăng ký tham dự khóa đào tạo nghề luật sư với thời gian 12 tháng. Khi đã hoàn thành chương trình đào tạo nghiệp vụ luật sư, người muốn trở thành luật sư phải tiếp tục tham gia tập sự tại các tổ chức hành nghề luật sư khác. Một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến bằng luật sư Luật sư tiếng Anh là lawyer Công ty luật tiếng Anh là legal firm Chuyên viên pháp lý tiếng Anh là legal specialist Công tố viên/Kiểm sát viên tiếng Anh là prosecutor Quan tòa tiếng Anh là judge Chánh án tiếng Anh là tribunal president Hệ thống luật pháp tiếng Anh là legal system Tư vấn pháp luật tiếng Anh là legal advice Văn bản pháp luật tiếng Anh là legislation

luật sư tiếng anh là gì