lý 12 bài 13

Bài 4: Trong một hộp có 12 bóng đèn, trong đó có 3 bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên không hoàn lại ba bóng để dùng. Tính xác suất để: Mời các bạn bấm nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ Bài tập môn Lý thuyết xác suất thống kê có lời giải chi tiết! Lý Trường Nam thích bài này. Lý Trường Nam Thần Tài Vậy em đi mạnh 28 lo và xiên 4 con trên anh xem giúp Em 13-31 đi lô được không anh em cảm ơn CHUYÊN ĐỀ 1: HÀM SỐ A.1. TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ A.2. CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ A.3. GTLN VÀ GTNN CỦA HÀM SỐ A.4. TIỆM CẬN CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ A.5. NHẬN DIỆN ĐỒ THỊ HÀM SỐ A.6. BÀI TOÁN BIỆN LUẬN SỐ NGHIỆM PHƯƠNG TRÌNH BẰNG ĐỒ THỊ A.7. BÀI TOÁN TƯƠNG GIAO CỦA HAI ĐỒ THỊ HÀM SỐ A.8. BÀI TOÁN TIẾP TUYẾN A.9. BÀI TOÁN TÌM ĐIỂM TRÊN ĐỒ THỊ HÀM SỐ Vật lý 12 - Giải bài tập SGK Vật lý lớp 12 Chương I - Dao động cơ Bài 2: Con lắc lò xo Giải bài 2 Trang 13 SGK Vật lý lớp 12. Giải bài 2 Trang 13 SGK Vật lý lớp 12, phần bài tập Bài 2: Con lắc lò xo. Đề bài 2 Trang 13 SGK Vật lý lớp 12: Nêu công thức tính chu kì của con lắc 226 Followers, 13 Following, 45 Posts - See Instagram photos and videos from 박은빈 ParkEunBin (@theghostdetective.kbs) Heart Yoo. 2ON. Street View. Views. Scenes. Ping Won. 2ON. Pearl Earrings. Instagram Posts. Beautiful. Fashion. Trương Đặng Ngọc Lý. Concept. Similar ideas popular now. Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 trái dấu, thỏa mãn x1^2 + x2^2 = 13 - Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1 x2 trái dấu,thỏa mãn x1^2 + x2^2 = 13,Toán học Lớp 9,bài tập Toán học Lớp 9,giải bài tập Toán học Lớp 9,Toán học,Lớp 9 | GiaiVaDap.com Vay Online Tima. 1. Tóm tắt lý thuyết Mối quan hệ giữa i và u trong mạch điện xoay chiều - \i= t\rightarrow u=U_0cos\omega t+\varphi \ - \\varphi=\varphi _u-\varphi _i\ độ lệch pha giữa u và i - Ta có \\varphi> 0\ u sớm pha \\varphi\ so với i. \\varphi< 0\ u trễ pha \\varphi\ so với i. \\varphi= 0\ u cùng pha với i. Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở a. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở Nối hai đầu R vào điện áp xoay chiều \u=U_0cos\omega t\ → \i=\frac{u}{R}=\frac{U_0}{R}cos\omega t=\frac{U}{R}.\sqrt{2}cos\omega t\ → \i=I_0cos\omega t\ → \i=I\sqrt{2}cos\omega t\ b. Định luật Ohm trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở Định luật Cường độ hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở có giá trị bằng thương số giữa điện áp hiệu dụng và điện trở của mạch. Công thức \I=\frac{U}{R}\ Nhận xét Cường độ tức thời trong mạch cùng pha với điện áp tức thời hai đầu mạch \u_R\ cùng pha với i. Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện a. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện Đặt điện áp u giữa hai bản của tụ điện \u=U_0cos\omega t=U.\sqrt{2}cos\omega t\ Điện tích bản bên trái của tụ điện \q= t\ Giả sử tại thời điểm t, dòng điện có chiều như hình vẽ, điện tích tụ điện tăng lên. Sau khoảng thời gian \\Delta t\, điện tích trên bản tăng \\Delta q\. → \i=\frac{\Delta q}{\Delta t}\ Khi \{\Delta q},{\Delta t}\rightarrow 0\ thì \i=\frac{dq}{dt}q=-\omega t\ ⇔ \i=\omega t+\frac{\pi }{2}\ Đặt \I= U\omega C\rightarrow i=I.\sqrt{2}cos\omega t+\frac{\pi }{2}\ Chọn \\varphi _i=0\rightarrow i=I.\sqrt{2}cos\omega t; u=U.\sqrt{2}cos\omega t-\frac{\pi }{2}\ Đặt \Z_C=\frac{1}{\omega _C}\rightarrow I=\frac{U}{Z_C}\ với \Z_C\ là dung kháng của mạch, đơn vị là \\Omega\ b. Định luật Ohm trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện Định luật Cường độ hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và dung kháng của mạch. Công thức \I=\frac{U}{Z_C}\ c. So sánh pha dao động của \u_C\ và i i sớm pha \\frac{\pi }{2}\ so với \u_C\ hay \u_C\ trễ pha \\frac{\pi }{2}\ so với i. d. Ý nghĩa của dung kháng \Z_C\ là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện. Dòng điện xoay chiều có tần số cao cao tần chuyển qua tụ điện dễ dàng hơn dòng điện xoay chiều tần số thấp. \Z_C\ có tác dụng làm cho i sớm pha \\frac{\pi }{2}\ so với \u_C\. Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần a. Hiện tượng tự cảm trong mạch điện xoay chiều Cuộn cảm thuần là cuộn cảm có điện trở không đáng kể, khi dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm sẽ xảy ra hiện tượng tự cảm. Khi có dòng điện i chạy qua một cuộn cảm, từ thông tự cảm có biểu thức \\varphi =Li\ với L là độ tự cảm của cuộn cảm. Trường hợp i là một dòng điện xoay chiều, suất điện động tự cảm \e=-L\frac{\Delta i}{\Delta t}\ Khi \\Delta t\rightarrow 0e=-L\frac{di}{dt}\ b. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần Đặt vào hai đầu L một điện áp xoay chiều. Giả sử i trong mạch là \i=I\sqrt{2}cos\omega t\ Điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm thuần \u=L\frac{di}{dt}=-\omega t\ → \u=\omega t+\frac{\pi }{2}\ → \u=\omega Suy ra \I=\frac{U}{\omega _L}\ Đặt \Z_L=\omega _L\rightarrow I=\frac{U}{Z_L}\ với \Z_L\ gọi là cảm kháng của mạch, đơn vị là \\Omega\. c. Định luật Ohm trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần Định luật Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, Cường độ hiệu dụng có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng và cảm kháng của mạch. Công thức \I=\frac{U}{Z_L}\ d. So sánh về pha của \u_L\­ so với i i trễ pha \\frac{\pi }{2}\ so với \u_L\, hoặc \u_L\ sớm pha \\frac{\pi }{2}\ so với i. e. Ý nghĩa của cảm kháng \Z_L\là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm. Cuộn cảm có L lớn sẽ cản trở nhiều đối với dòng điện xoay chiều, nhất là dòng điện xoay chiều cao tần. \Z_L\ cũng có tác dụng làm cho i trễ pha \\frac{\pi }{2}\ so với u. 2. Bài tập minh họa Dạng 1 Xác định cường độ hiệu dụng trong mạch Đoạn mạch chứa một cuộn cảm thuần L; đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = U0cos t V thì cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu ? A. \\frac{{{U_0}}}{{L\omega }}\; B. \\frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 L\omega }}\; C. \\small U_0L\omega ;\ D. \\frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}L\omega \ Hướng dẫn giải Cảm kháng ZL = L ⇒ Cường độ hiệu dụng trong mạch \I = \frac{U}{{{Z_L}}} = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 .L\omega }}\ ⇒ Chọn đáp án B Dạng 2 Xác định độ tự cảm của cuộn cảm thuần Điện áp giữa hai đầu của một cuộn cảm thuần \\small u = 100\sqrt{2}cos100 \pi t V\. Cường độ hiệu dụng trong mạch I = 5 A. Xác định L Hướng dẫn giải Ta có điện áp hiệu dụng \U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{100\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 100V\ Cảm kháng \\begin{array}{l} {Z_L} = \frac{U}{I} = \frac{{100}}{5} = 20{\rm{\Omega }}\\ {Z_L} = \omega .L\\ \Rightarrow L = \frac{{{Z_L}}}{\omega } = \frac{{20}}{{100\pi }} = \frac{{0,2}}{\pi }H \end{array}\ 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 50 mắc nối tiếp với tụ điện C = 10-4/π F. Mắc hai đầu đoạn mạch này vào mạng điện sinh hoạt của nước ta thì cường độ hiệu dụng trong mạch có giá trị là bao nhiêu? Câu 2 Cho dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời là i = 40sin100πt + π/6 mA qua điện trở R = 50 Hz. Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 2 s đầu là bao nhiêu? Câu 3 Đặt điện áp u = 200\\sqrt 2 \ cos100πtV vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần R = 100 thì cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch là bao nhiêu? Câu 4 Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R = 10 thì trong mạch xuất hiện dòng điện xoay chiều. Biết nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là bao nhiêu? Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì điện áp ở hai đầu mạch A. sớm pha 0,5π so với cường độ dòng điện. B. sớm pha 0,25π so với cường độ dòng điện. C. trễ pha 0,5π so với cường độ dòng điện. D. cùng pha với cường độ dòng điện. Câu 2 Dòng điện xoay chiều chạy qua mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm luôn A. có pha ban đầu bằng 0. B. trễ pha hơn điện áp hai đầu mạch góc π/2 C. có pha ban đầu bằng -π/2. D. sớm pha hơn điện áp hai đầu mạch góc π/2 Câu 3 Trên đoạn mạch xoay chiều tần số 50 Hz chỉ có điện trở thuần A. pha của cường độ dòng điện bằng 0. B. cường độ dòng điện trong mỗi giây có 200 lần đạt độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại. C. cường độ dòng điện tức thời không tỉ lệ với điện áp tức thời. D. cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị bằng một nửa cường độ dòng điện cực đại. Câu 4 Tác dụng cản trở dòng điện của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều đúng với trường hợp nào nêu dưới đây? A. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng lớn. B. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng nhỏ. C. Cuộn cảm có độ tự cảm càng nhỏ thì tác dụng cản trở càng lớn. D. Tác dụng cản trở dòng điện không phụ thuộc vào tần số của dòng điện. 4. Kết luận Các mạch điện xoay chiều là 1 trong những dạng bài quan trọng nhất của chương điện xoay chiều. Qua bài giảng này,các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như Phát biểu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều. Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần. Phát biểu được tác dụng của cuộn cảm thuần trong mạch điện xoay chiều. Viết được công thức tính dung kháng và cảm kháng. Các mạch điện xoay chiềuTrắc nghiệm Vật lý 12VnDoc gửi đến các bạn tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12 bài 13 nhằm ôn luyện lại kiến thức môn Lý 12 được học trên lớp, đồng thời mở rộng vốn hiểu biết của bản thân thông qua các dạng bài tập Vật lý khác nhau cũng như kiến thức nâng đoạn mạch xoay chiều tần số 50 Hz chỉ có điện trở thuần A. Pha của cường độ dòng điện bằng 0. B. Cường độ dòng điện trong mỗi giây có 200 lần đạt giá trị bằng một nửa giá trị cực đại. C. Cường độ dòng điện tức thời không tỉ lệ với điện áp tức thời. D. Cường độ dòng điện hiều dụng có giá trị bằng một nửa cường độ dòng điện cực đại. 2Cho dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời là i = 40sin 100πt + π/6 mA qua điện trở R = 50 Hz. Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 2 s đầu là A. 80 J B. 0,08 J C. 0,8 J D. 0,16 J 3Tác dụng cản trở dòng điện của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều đúng với trường hợp nào nêu dưới đây? A. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng lớn. B. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng nhỏ. C. Cuộn cảm có độ tự cảm càng nhỏ thì tác dụng cản trở càng lớn. D. Tác dụng cản trở dòng điện không phụ thuộc vào tần số của dòng điện. 4Để tăng dung kháng của một tụ điện môi là không khí, ta có thể A. Tăng tần số của điện áp đặt vào hai bản tụ điện. B. Giảm điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện. C. Đưa bản điện môi vào trong lòng tụ điện. D. Tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện. 5Đặt điện áp xoay chiều u = 311cos100πt V vào 2 đầu của một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1/π H. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm có giá trị bằng A. 3,1 A B. 2,2 A C. 0,31 A D. 0,22 A 6Cường độ dòng điện chạy qua tụ điện có biểu thức i = 2,5√2 cos100πt A. Biết tụ điện có điện dung C = 250/π μF. Điện áp giữa hai bản tụ điện có biểu thức là A B C D 7Một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/π H. Đặt vào hai đầu cuộn cảm một điện áp xoay chiều u = 100√2 cos 100πt + π/3 V. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức A B C D 8Một tụ điện có điện dung C = μF được mắc vào một điện áp xoay chiều có biểu thức là u = 200√2 cos100πt V. Điện trở dây nối không đáng kể. Biểu thức của dòng điện tức thời qua mạch là A B C D 9Cho dòng điện xoay chiều i = 2 cos⁡100πt A qua điện trở R = 50 trong thời gian 1 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là A. 600 J B. 1000 J C. 800 J D. 1200 J 10Mắc một cuộn cảm vào một điện áp xoay chiều có tần số f, cuộn cảm có cảm kháng là ZL. Nếu giảm độ tự cảm của cuộn cảm đi một nửa và tần số lên 4 lần thì cảm kháng ZL sẽ A. Tăng 8 lần B. Giảm 8 lần C. Tăng 2 lần D. Giảm 2 lần Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạnChia sẻ bởiNgày 21/09/2018 CHƯƠNG 1 Dao động cơTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 1Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 1 - Tiết 2Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 2Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 3Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 4Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 5Trắc nghiệm Vật lý 12 chương 1CHƯƠNG 2 Sóng cơ và Sóng âmTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 7Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 8Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 9Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 10Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 11Trắc nghiệm Vật lý 12 chương 2CHƯƠNG 3 Dòng điện xoay chiềuTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 12Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 13Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 14Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 15Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 16Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 17Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 18CHƯƠNG 4 Dao động và sóng điện từTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 20Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 21Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 22Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 23CHƯƠNG 5 Sóng ánh sángTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 24Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 25Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 26Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 27Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 28CHƯƠNG 6 Lượng tử ánh sángTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 30Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 31Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 32Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 33Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 34CHƯƠNG 7 Hạt nhân nguyên tửTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 35Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 36Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 37Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 38Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 39CHƯƠNG 8 Từ vi mô đến vĩ môTrắc nghiệm Vật lý 12 bài 40Trắc nghiệm theo chuyên đềTrắc nghiệm Chuyên đề Sóng cơ - Phần 1Trắc nghiệm Chuyên đề Sóng cơ - Phần 2Trắc nghiệm Chuyên đề Sóng cơ - Phần 3Trắc nghiệm Chuyên đề Sóng cơ - Phần 4 Mối quan hệ giữa i và u trong mạch điện xoay chiều \i= t\rightarrow u=U_0cos\omega t+\varphi \ \\varphi=\varphi _u-\varphi _i\ độ lệch pha giữa u và i Ta có \\varphi> 0\ u sớm pha \\varphi\ so với i. \\varphi< 0\ u trễ pha \\varphi\ so với i. \\varphi= 0\ u cùng pha với i. Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở a. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở Nối hai đầu R vào điện áp xoay chiều \u=U_0cos\omega t\ → \i=\frac{u}{R}=\frac{U_0}{R}cos\omega t=\frac{U}{R}.\sqrt{2}cos\omega t\ → \i=I_0cos\omega t\ → \i=I\sqrt{2}cos\omega t\ b. Định luật Ohm trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở - Định luật Cường độ hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở có giá trị bằng thương số giữa điện áp hiệu dụng và điện trở của mạch. \I=\frac{U}{R}\ - Nhận xét Cường độ tức thời trong mạch cùng pha với điện áp tức thời hai đầu mạch \u_R\ cùng pha với i. Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện a. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện - Đặt điện áp u giữa hai bản của tụ điện \u=U_0cos\omega t=U.\sqrt{2}cos\omega t\ - Điện tích bản bên trái của tụ điện \q= t\ - Giả sử tại thời điểm t, dòng điện có chiều như hình vẽ, điện tích tụ điện tăng lên. Sau khoảng thời gian \\Delta t\, điện tích trên bản tăng \\Delta q\. → \i=\frac{\Delta q}{\Delta t}\ - Khi \{\Delta q},{\Delta t}\rightarrow 0\ thì \i=\frac{dq}{dt}q=-\omega t\ ⇔ \i=\omega t+\frac{\pi }{2}\ - Đặt \I= U\omega C\rightarrow i=I.\sqrt{2}cos\omega t+\frac{\pi }{2}\ - Chọn \\varphi _i=0\rightarrow i=I.\sqrt{2}cos\omega t; u=U.\sqrt{2}cos\omega t-\frac{\pi }{2}\ - Đặt \Z_C=\frac{1}{\omega _C}\rightarrow I=\frac{U}{Z_C}\ với \Z_C\ là dung kháng của mạch, đơn vị là \\Omega\ b. Định luật Ohm trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện Định luật Cường độ hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và dung kháng của mạch. \I=\frac{U}{Z_C}\ c. So sánh pha dao động của \u_C\ và i i sớm pha \\frac{\pi }{2}\ so với \u_C\ hay \u_C\ trễ pha \\frac{\pi }{2}\ so với i. d. Ý nghĩa của dung kháng - \Z_C\ là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện. - Dòng điện xoay chiều có tần số cao cao tần chuyển qua tụ điện dễ dàng hơn dòng điện xoay chiều tần số thấp. - \Z_C\ có tác dụng làm cho i sớm pha \\frac{\pi }{2}\ so với \u_C\. Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần a. Hiện tượng tự cảm trong mạch điện xoay chiều - Cuộn cảm thuần là cuộn cảm có điện trở không đáng kể, khi dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm sẽ xảy ra hiện tượng tự cảm. - Khi có dòng điện i chạy qua một cuộn cảm, từ thông tự cảm có biểu thức \\varphi =Li\ với L là độ tự cảm của cuộn cảm. - Trường hợp i là một dòng điện xoay chiều, suất điện động tự cảm \e=-L\frac{\Delta i}{\Delta t}\ - Khi \\Delta t\rightarrow 0e=-L\frac{di}{dt}\ b. Khảo sát mạch điện xoay chiều có cuộn cảm thuần - Đặt vào hai đầu L một điện áp xoay chiều. Giả sử i trong mạch là \i=I\sqrt{2}cos\omega t\ - Điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm thuần \u=L\frac{di}{dt}=-\omega t\ → \u=\omega t+\frac{\pi }{2}\ → \u=\omega - Suy ra \I=\frac{U}{\omega _L}\ - Đặt \Z_L=\omega _L\rightarrow I=\frac{U}{Z_L}\ với \Z_L\ gọi là cảm kháng của mạch, đơn vị là \\Omega\. c. Định luật Ohm trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần Định luật Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, Cường độ hiệu dụng có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng và cảm kháng của mạch. \I=\frac{U}{Z_L}\ d. So sánh về pha của \u_L\­ so với i i trễ pha \\frac{\pi }{2}\ so với \u_L\, hoặc \u_L\ sớm pha \\frac{\pi }{2}\ so với i. e. Ý nghĩa của cảm kháng - \Z_L\là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm. - Cuộn cảm có L lớn sẽ cản trở nhiều đối với dòng điện xoay chiều, nhất là dòng điện xoay chiều cao tần. - \Z_L\ cũng có tác dụng làm cho i trễ pha \\frac{\pi }{2}\ so với u. 1. Tóm tắt lý thuyết Mối quan hệ giữa i và u trong mạch điện xoay chiều – \i= t\rightarrow u=U_0cos\omega t+\varphi \ – \\varphi=\varphi _u-\varphi _i\ độ lệch pha giữa u và i – Ta có \\varphi> 0\ u sớm pha \\varphi\ so với i. \\varphi< 0\ u trễ pha \\varphi\ so với i. \\varphi= 0\ u cùng pha với i. Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở a. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở Nối hai đầu R vào điện áp xoay chiều \u=U_0cos\omega t\ → \i=\frac{u}{R}=\frac{U_0}{R}cos\omega t=\frac{U}{R}.\sqrt{2}cos\omega t\ → \i=I_0cos\omega t\ → \i=I\sqrt{2}cos\omega t\ b. Định luật Ohm trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở Định luật Cường độ hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở có giá trị bằng thương số giữa điện áp hiệu dụng và điện trở của mạch. Công thức \I=\frac{U}{R}\ Nhận xét Cường độ tức thời trong mạch cùng pha với điện áp tức thời hai đầu mạch \u_R\ cùng pha với i. Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện a. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện Đặt điện áp u giữa hai bản của tụ điện \u=U_0cos\omega t=U.\sqrt{2}cos\omega t\ Điện tích bản bên trái của tụ điện \q= t\ Giả sử tại thời điểm t, dòng điện có chiều như hình vẽ, điện tích tụ điện tăng lên. Sau khoảng thời gian \\Delta t\, điện tích trên bản tăng \\Delta q\. → \i=\frac{\Delta q}{\Delta t}\ Khi \{\Delta q},{\Delta t}\rightarrow 0\ thì \i=\frac{dq}{dt}q=-\omega t\ ⇔ \i=\omega t+\frac{\pi }{2}\ Đặt \I= U\omega C\rightarrow i=I.\sqrt{2}cos\omega t+\frac{\pi }{2}\ Chọn \\varphi _i=0\rightarrow i=I.\sqrt{2}cos\omega t; u=U.\sqrt{2}cos\omega t-\frac{\pi }{2}\ Đặt \Z_C=\frac{1}{\omega _C}\rightarrow I=\frac{U}{Z_C}\ với \Z_C\ là dung kháng của mạch, đơn vị là \\Omega\ b. Định luật Ohm trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện Định luật Cường độ hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và dung kháng của mạch. Công thức \I=\frac{U}{Z_C}\ c. So sánh pha dao động của \u_C\ và i i sớm pha \\frac{\pi }{2}\ so với \u_C\ hay \u_C\ trễ pha \\frac{\pi }{2}\ so với i. d. Ý nghĩa của dung kháng \Z_C\ là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện. Dòng điện xoay chiều có tần số cao cao tần chuyển qua tụ điện dễ dàng hơn dòng điện xoay chiều tần số thấp. \Z_C\ có tác dụng làm cho i sớm pha \\frac{\pi }{2}\ so với \u_C\. Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần a. Hiện tượng tự cảm trong mạch điện xoay chiều Cuộn cảm thuần là cuộn cảm có điện trở không đáng kể, khi dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm sẽ xảy ra hiện tượng tự cảm. Khi có dòng điện i chạy qua một cuộn cảm, từ thông tự cảm có biểu thức \\varphi =Li\ với L là độ tự cảm của cuộn cảm. Trường hợp i là một dòng điện xoay chiều, suất điện động tự cảm \e=-L\frac{\Delta i}{\Delta t}\ Khi \\Delta t\rightarrow 0e=-L\frac{di}{dt}\ b. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần Đặt vào hai đầu L một điện áp xoay chiều. Giả sử i trong mạch là \i=I\sqrt{2}cos\omega t\ Điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm thuần \u=L\frac{di}{dt}=-\omega t\ → \u=\omega t+\frac{\pi }{2}\ → \u=\omega Suy ra \I=\frac{U}{\omega _L}\ Đặt \Z_L=\omega _L\rightarrow I=\frac{U}{Z_L}\ với \Z_L\ gọi là cảm kháng của mạch, đơn vị là \\Omega\. c. Định luật Ohm trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần Định luật Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, Cường độ hiệu dụng có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng và cảm kháng của mạch. Công thức \I=\frac{U}{Z_L}\ d. So sánh về pha của \u_L\­ so với i i trễ pha \\frac{\pi }{2}\ so với \u_L\, hoặc \u_L\ sớm pha \\frac{\pi }{2}\ so với i. e. Ý nghĩa của cảm kháng \Z_L\là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm. Cuộn cảm có L lớn sẽ cản trở nhiều đối với dòng điện xoay chiều, nhất là dòng điện xoay chiều cao tần. \Z_L\ cũng có tác dụng làm cho i trễ pha \\frac{\pi }{2}\ so với u. 2. Bài tập minh họa Dạng 1 Xác định cường độ hiệu dụng trong mạch Đoạn mạch chứa một cuộn cảm thuần L; đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = U0cos t V thì cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu ? A. \\frac{{{U_0}}}{{L\omega }}\; B. \\frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 L\omega }}\; C. \\small U_0L\omega ;\ D. \\frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}L\omega \ Hướng dẫn giải Cảm kháng ZL = L ⇒ Cường độ hiệu dụng trong mạch \I = \frac{U}{{{Z_L}}} = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 .L\omega }}\ ⇒ Chọn đáp án B Dạng 2 Xác định độ tự cảm của cuộn cảm thuần Điện áp giữa hai đầu của một cuộn cảm thuần \\small u = 100\sqrt{2}cos100 \pi t V\. Cường độ hiệu dụng trong mạch I = 5 A. Xác định L Hướng dẫn giải Ta có điện áp hiệu dụng \U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{100\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 100V\ Cảm kháng \\begin{array}{l} {Z_L} = \frac{U}{I} = \frac{{100}}{5} = 20{\rm{\Omega }}\\ {Z_L} = \omega .L\\ \Rightarrow L = \frac{{{Z_L}}}{\omega } = \frac{{20}}{{100\pi }} = \frac{{0,2}}{\pi }H \end{array}\ 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 50 mắc nối tiếp với tụ điện C = 10-4/π F. Mắc hai đầu đoạn mạch này vào mạng điện sinh hoạt của nước ta thì cường độ hiệu dụng trong mạch có giá trị là bao nhiêu? Câu 2 Cho dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời là i = 40sin100πt + π/6 mA qua điện trở R = 50 Hz. Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 2 s đầu là bao nhiêu? Câu 3 Đặt điện áp u = 200\\sqrt 2 \ cos100πtV vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần R = 100 thì cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch là bao nhiêu? Câu 4 Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R = 10 thì trong mạch xuất hiện dòng điện xoay chiều. Biết nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là bao nhiêu? Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì điện áp ở hai đầu mạch A. sớm pha 0,5π so với cường độ dòng điện. B. sớm pha 0,25π so với cường độ dòng điện. C. trễ pha 0,5π so với cường độ dòng điện. D. cùng pha với cường độ dòng điện. Câu 2 Dòng điện xoay chiều chạy qua mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm luôn A. có pha ban đầu bằng 0. B. trễ pha hơn điện áp hai đầu mạch góc π/2 C. có pha ban đầu bằng -π/2. D. sớm pha hơn điện áp hai đầu mạch góc π/2 Câu 3 Trên đoạn mạch xoay chiều tần số 50 Hz chỉ có điện trở thuần A. pha của cường độ dòng điện bằng 0. B. cường độ dòng điện trong mỗi giây có 200 lần đạt độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại. C. cường độ dòng điện tức thời không tỉ lệ với điện áp tức thời. D. cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị bằng một nửa cường độ dòng điện cực đại. Câu 4 Tác dụng cản trở dòng điện của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều đúng với trường hợp nào nêu dưới đây? A. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng lớn. B. Đối với dòng điện có tần số càng lớn thì tác dụng cản trở càng nhỏ. C. Cuộn cảm có độ tự cảm càng nhỏ thì tác dụng cản trở càng lớn. D. Tác dụng cản trở dòng điện không phụ thuộc vào tần số của dòng điện. 4. Kết luận Các mạch điện xoay chiều là 1 trong những dạng bài quan trọng nhất của chương điện xoay chiều. Qua bài giảng này,các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như Phát biểu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều. Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần. Phát biểu được tác dụng của cuộn cảm thuần trong mạch điện xoay chiều. Viết được công thức tính dung kháng và cảm kháng. Bài tập Đại cương Polime - Cơ bản Bài 1 Cho dãy các polime gồm tơ tằm, tơ capron, nilon – 6,6, tơ nitron, polimetyl metacrylat, polivinyl clorua, cao su buna, tơ axetat, polietylen terephtalat. Polimer nào được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp? Hướng dẫn Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là tơ capron, tơ nitron, polimetyl metacrylat, poli vinyl clorua, cao su buna. Bài 2 Trong số các loại polime sau tơ nilon - 7; tơ nilon – 6,6; tơ nilon - 6; tơ tằm, tơ visco; tơ lapsan, teflon. Tổng số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là Hướng dẫn Gồm tơ nilon - 7; tơ nilon - 6,6; tơ nilon - 6 ; tơ lapsan. Bài 3 Một đoạn mạch PVC có 1000 mắt xích. Khối lượng của đoạn mạch đó là Hướng dẫn Khối lượng của 1 mắt xích là M = 62,5 Khối lượng của đoạn mạch gồm 1000 mắt xích = 62, = 62500 đvC Bài 4 Trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm PS và stiren còn dư. Biết X làm mất màu 20ml dung dịch Br2 1M. Hiệu suất trùng hợp đạt Hướng dẫn \nC_{6}H_{5}CH=CH_{2}\rightarrow -CH-CH_{2}-_{n}\ \\mid\ \C_{6}H_{5}\ Ban đầu 0,1 mol \C_{6}H_{5}CH=CH_{2}+Br_{2}\rightarrow\ 0,02 \\leftarrow\ 0,02 \H\%=\frac{0,08}{0,1}.100\%\ Bài tập Đại cương Polime - Nâng cao Bài 1 Cao su lưu hóa có 2% lưu huỳnh về khối lượng. Khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cấu trúc ddissunfua-S-S? Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su. Hướng dẫn Cao su isopren có công thức C5nH8n-C5H8n ⇒ Khi lưu hóa, giả sử có 1 cầu nối S-S, cao su có CT C5nH8n-2S2 Mỗi một S thay thế một H \\Rightarrow \frac{32\times 2}{12\times 5n+8n-2+32\times 2}=2\%\Rightarrow n=46\ Bài 2 Clo hóa PVC thu được một polimer chứa 63,96%Clo về khối lượng. Trung bình 1 phân tử Clo sẽ phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC thì giá trị của k là bao nhiêu? Hướng dẫn k mắt xích PVC thì tác dụng được với 1 phân tử Cl2 ta có C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl \\%Cl=\frac{35,5k+1}{62,5k+35,5-1}=0,3696\ k = 3

lý 12 bài 13